Công nghệ đang dần chiếm lĩnh đời sống hằng ngày của chúng ta, và với giày đá banh hiện đại cũng vậy. Những công nghệ mới không ngừng xuất hiện, những công nghệ cũ được phát triển, thay đổi phù hợp với hiện tại hơn

Công nghệ đang dần chiếm lĩnh đời sống hằng ngày của chúng ta, và với giày đá banh hiện đại cũng vậy. Những công nghệ mới không ngừng xuất hiện, những công nghệ cũ được phát triển, thay đổi phù hợp với hiện tại hơn. Với rất nhiều công nghệ hay, có một số trong đó còn gây tranh cãi,dưới đây mình xin đem lại cho các bạn những công nghệ phổ biến nhất mà Nike sử dụng trên giày đá banh, cấu tạo cũng như công dụng của chúng.

ACC – All Condition Control:



Nike luôn k ngừng phát triển và nghiên cứu các loại upper hay công nghệ upper mới. Trong đó có ACC. ACC là một bộ phận được hòa vào phần upper theo một cách bí mật nào đó, nó không phải là một lớp vỏ để có thể bị bong ra hay nó cũng không phải là màu upper … ACC giúp cho bề mặt của upper luôn tạo được một độ bám bóng nhất định dù trong bất kỳ điều kiện thời tiết nào. Từ đó đem lại độ kiểm soát bóng tốt hơn trong điều kiện ẩm ướt nhưng vẫn duy trì được độ kiểm soát bóng trong điều kiện khô ráo. ACC chỉ xuất hiện ở những mẫu top-end như Finale II, Vapor, Legend, Maestri hay Phantom.

EVA:



EVA là viết tắt của Ethylene Vinyl Acatate, là một loại foam được Nike sử dụng rộng rãi trong việc chế tạo những miếng lót giày. Trước đây EVA được phát minh trước cả Nike Air nhưng vì dần dần EVA không tạo được độ êm tốt cho phần đế nên EVA ngày nay chủ yếu được ứng dụng làm lót giày và làm để một số mẫu giày Futsal/Indoor.

TPU:

Thermoplastic Urethane là một hỗn hợp nhựa. Ta có thể thay thế các thành phần trong hỗn hợp để tăng hoặc giảm độ cứng trong những điều kiện, những trường hợp cần thiết.




PU:

PU hay còn gọi là Polyurethane là một hỗn hợp nhựa. Được thay đổi những thành phần trong hỗn hợp để ra được một hỗn hợp cứng để dùng làm đinh giày hoặc siêu mềm ,mỏng và dẻo để làm các lớp coating. PU coating là một lớp vỏ nhựa mỏng, mềm, phủ lên phần giúp đem lại khả năng chống thấm nước nhưng không làm ảnh hưởng đến độ mềm chung của toàn bộ phần upper.

Flywire:



Là các sợi làm từ chất liệu nilon hoặc microfiber. Những sợi này giúp tạo nên một cấu trúc đan qua lại vững chắc, vừa tăng độ chắc chắn giúp giữ form cho giày, vừa giúp lockdown hạn chế chân bạn bị dịch chuyển sang 2 bên. Flywire được xem như một khung đỡ cho phần upper, đặc biệt là loại upper siêu mỏng như Superfly hoặc những upper làm từ da siêu mềm như Tiempo Elite.

Poron:



Poron là một loại foam rất mềm, đem lại độ êm rất tốt. Tuy nhiên vì nó quá mềm nên nó sẽ không thể trờ lại được hình dáng ban đầu trong thời gian ngắn. Do đó Nike không dùng Poron làm nguyên 1 miếng lót mà chỉ sử dụng Poron như những phần đệm thêm cho phần lót giày EVA để tăng độ êm ái.

Pebax:



Một chất liệu nhựa có thể đảm bảo nhiều yếu tố cần thiết cho phần đế giày. Pebax vừa đem lại độ cứng, chắc chắn, độ đàn hồi, responsive và nhẹ hơn TPU giúp giảm trọng lượng chung của giày.

Mesh:



Là một loại vải lưới, thoáng khí, tùy thuộc vào những khu vực nó ứng dụng mà nó có thể được đan dày hay mỏng. Performance Mesh là loại lưới được đan với sợ vải lớn và đan rất dày, chúng vừa đem lại độ chắc chắn vừa có một chút độ cứng để bảo vệ chân.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại trong phần 2

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top